Thép không gỉ hay Inox là loại vật liệu được ưa chuộng nhất hiện nay. Có rất nhiều loại inox, mỗi loại đều có đặc tính, thành phần và ứng dụng khác nhau. Tùy vào của mỗi ngành mà có những yêu cầu riêng biệt để chọn ra loại inox phù hợp. Hãy cùng Như Ý tìm hiểu về các loại inox qua bài viết này nhé.
Inox là gì? Phân loại inox như thế nào?
Inox là một dạng hợp kim thép, có ít nhất 10,5% hàm lượng crom và nhiều nhất 1,2% hàm lượng carbon. Sau này được phát triển thêm bằng việc kết hợp crom và nikien với tỷ lệ khác nhau. Các loại inox được phân chia dựa vào hàm lượng crom và niken trong thành phần thép.
Các loại inox chính hiện nay và ứng dụng của chúng
Đựa vào thành phần crom và niken trong inox mà người ta chia inox thành 4 loại chính: Austenitic, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex) và Martensitic.
1. Austenitic
Austenitic là loại inox phổ biến nhất hiện nay. Một số mác inox thuộc loại này SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có tối thiểu 7% niken và 16% crom. Thành phần như vậy tạo ra cho loại inox có khả năng chịu ăn mòn cao, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại inox này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền, trang trí trong kiến trúc và các công trình xây dựng khác…
2. Ferritic
Ferritic là loại inox có 12%-17% crom. Một số mác inox thuộc loại này là SUS 430, 410, 409... Loại này có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Loại này thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…
3. Austenitic-Ferritic (Duplex)
Austenitic-Ferritic (Duplex) là loại inox có tính chất trung bình của loại Ferritic và Austenitic. Còn có tên gọi khác là Duplex. Loại thép duplex có chứa thành phần Niken ít hơn so với loại Austenitic và nhiều hơn loại Ferritic. Một số mác inox thuộc loại này là LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Duplex có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo. Loại này được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Hiện nay tình hình niken đang khan hiếm nên dòng DUPLEX ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Nó đang dần để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
4. Martensitic
Martensitic là loại có chứa khoảng 11% đến 13% Crom. Loại này có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…
Sự khác nhau cơ bản của các loại inox
Mỗi loại inox có thành phần tỷ lệ khác nhau nên đặc tính mỗi loại cũng khác nhau. Bảng phân biệt đặc tính các loại inox cơ bản
Loại inox | Từ tính | Khả năng chống ăn mòn | Độ dẻo | Tính dễ hàn |
Austenitic | Không từ tính | Cao | Cao | Rất cao |
Ferritic | Có từ tính | Rất cao | Trung bình | Cao |
Duplex | Có từ tính | Trung bình | Trung bình | Thấp |
Martensitic | Có từ tính | Trung bình | Thấp | Thấp |
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu biết thêm về các loại inox. Nếu thấy thông tin có ích hãy chia sẻ với bạn bè của mình nhé!
“Như Ý Decor địa chỉ đáng tín cậy về gia công cơ khí, thi công trang trí nội thất ngoại – ngoại thất bằng inox”
Hotline: 0776 234 789
Địa chỉ: 208 Thạnh Lộc 41, P. Thạnh Lộc, Quận 12 TP.HCM.